Các lệnh cơ bản sử dụng trong CMD

  • 1.917

CMD - Command Prompt là cửa sổ dùng để thực thi các lệnh có sẵn trên Windows. Với những chức năng chính như kiểm tra địa chỉ IP, kiểm tra kết nối mạng, xóa file, copy thư mục, vv. Chương trình này có chức năng thực thi lệnh mà người dùng mong muốn (như một thông dịch viên) nhằm chỉ thị cho một chương trình máy tính hoạt động và thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.

CMD trong Windows cung cấp rất nhiều lệnh, những lệnh này sử dụng để làm công việc điều hành hệ thống từ một giao diện nhập lệnh thay vì thao tác trực tiếp trên giao diện Windows. Nói chung các lệnh thực hiện trong cửa sổ Command Prompt là khá nhiều, nhờ các thao tác lệnh tại đây đã nhanh chóng giải quyết được các vấn đề cần giải quyết trên hệ thống Windows. Bài viết này Down.vn sẽ tổng hợp để gửi đến các bạn các lệnh cơ bản sử dụng trong CMD.

Tổng hợp các lệnh cơ bản sử dụng trong CMD

Để mở cửa sổ CMD, Mọi người hãy mở hộp thoại Run (Windows + R) trong Start. Trong hộp thoại Run gõ cmd -> OK (hoặc Enter).

Lệnh Ping

Cú pháp: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]

  • Ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng (có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính).
  • /t: sử dụng để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, bấm Ctrl +C để dừng.
  • /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (host).
  • /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
  • /n: Xác định số gói tin gửi đi.

Chức năng chính của lệnh Ping: Lệnh Ping được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng của máy tính hiện đang dùng. Lệnh Ping sẽ gửi đi các gói tin từ máy tính của bạn đến máy đích, để xác định đường truyền hoặc máy tính có địa chỉ IP đó có đang kết nối mạng hay không, hoặc kết nối mạng của máy đó có tốc độ nhanh hay chậm.

Lệnh Tracert

Cú pháp: tracert ip/host

Chức năng của lệnh Trancert: Lệnh này sẽ giúp xem được đường đi của gói tin khi gửi từ máy tính của bạn đến máy đích. Nhờ có lệnh này chúng ta sẽ biết được gói tin gửi đi sẽ đi qua những server, router nào.

Lệnh Net Send

Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi

Chức năng của lệnh Net send:

  • Lệnh này sẽ gửi thông điệp đã nhập ở lệnh trên tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host).
  • Khi sử dụng mạng LAN mọi người có thể chat với nhau bằng cách gửi các thông điệp qua lạ.

Lệnh Netstat

Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n]

  • /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe.
  • /e: Hiển thị các thông tin thống kê Ethernet.
  • /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.

Chức năng chính của lệnh Netstat: Lệnh này cho phép mọi người liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.

Lệnh IPCONFIG

Cú pháp: ipconfig /all

Chức năng chính của lệnh IPCONFIG: Lệnh này giúp chúng ta kiểm tra cấu hình của địa chỉ IP máy tính đang sử dụng bao gồm: địa chỉ IP, mặt nạ mạng, tên host, vv.

Lệnh Net User

Cú pháp: Net User [username pass] [/add]

  • username: tên user cần add
  • pass: password của user cần add

Lệnh để add user này vào nhóm:

Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]

Chức năng chính của lệnh Net User:

  • Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
  • Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.

Ví dụ: Chúng ta tiến hành add thêm một user có tên là down, password là: trangtaigame vào với cấu trúc lệnh như sau:

Đầu tiên tiến hành lệnh add user:

Net User down trangtaigame /add

Sau đó add user down vào nhóm adminnistrator:

Net Localgroup Administrator down /add

Lệnh Shutdown

Cú pháp này dành riêng cho Windows 7:

  • Tắt máy: Shutdown -s -t [a]
  • Khởi động máy: Shutdown -r -t [a]. Với a là thời gian tắt máy (đơn vị giây).

Chức năng chính của lệnh Shutdown: Lệnh này giúp mọi người nhanh chóng tắt và khởi động lại máy tính.

Lệnh DIR

Cú pháp: DIR [drive:] [path][filename]

  • Path: Đường dẫn tới file, folder.
  • Filename: Tên file.

Chức năng chính của lệnh DIR: Nhằm giúp mọi người xóa file, folder theo đường dẫn đưa ra.

Lệnh Del

Cú pháp: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] "tên file cần xóa"

  • /p: Hiển thị thông tin file trước khi xóa.
  • /f: Xóa các file có thuộc tính chỉ đọc (read-only).
  • /s: Xóa file đó trong tất cả các thư mục có chứa.
  • /q: Xóa không cần hỏi.
  • /a[[:]attributes]: Xóa theo thuộc tính của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files).

Chức năng chính của lệnh Del: Xóa file them tên trên hệ thống yêu cầu trong cửa sổ lệnh.

Lệnh Copy

Cú pháp: COPY "địa chỉ cần sao chép" "địa chỉ lưu file copy" /y

  • /y: Copy không cần hỏi.

Chức năng chính của lệnh Copy: Lệnh này giúp sao chép file từ thư mục này sang thư mục khác trong máy tính.

Lệnh RD

Cú pháp: RD /s /q "thư mục cần xóa"

  • /s: Xóa toàn bộ thư mục.
  • /q: Xóa không cần hỏi.

Chức năng chính của lệnh RD: Lệnh này giúp mọi người xóa thư mục trong máy.

Lệnh MD

Cú pháp: MD "đường dẫn lưu file cần tạo"\"tên thư mục cần tạo"

Ví dụ: MD "D:\Thu muc moi" (tạo thư mục Thu muc moi trong ổ đĩa D).

Chức năng chính của lệnh MD: Lệnh này giúp chúng ta nhanh chóng tạo thư mục mới theo ổ đĩa đã lựa chọn.

Lệnh Taskkill

Cú pháp: taskkill /f /im "tên ứng dụng".exe.

Ví dụ: taskkill /f /im Viber.exe --> Đây là lệnh tắt ứng dụng Viber đang chạy

Chức năng chính của lệnh Taskkill: Lệnh này giúp tắt một ứng dụng đang chạy.

Lệnh Reg Add

Cú pháp: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]

  • KeyName: Đường dẫn tới Key.
  • /v ValueName: Tên value cần tạo.
  • /t Type: Kiểu dữ liệu.
  • /d Data: Giá trị value.

Chức năng chính của lệnh Reg add: Lệnh giúp tạo và chỉnh sửa Registry.

Lệnh Reg Delete

Cú pháp: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]

  • [/v ValueName]: Tên value cần xóa.

Chức năng chính của lệnh Reg Delete Xóa value trong Registry.

Lệnh Attrib

Cú pháp: ATTRIB -a -s -h -r "file, thư mục" /s /d hoặc ATTRIB +a +s +h +r "file, thư mục" /s /d

  • Dấu +: Thêm vào thuộc tính.
  • Dấu -: Loại bỏ thuộc tính.
  • a: Archive (thuộc tính lưu trữ).
  • s: System (thuộc tính hệ thống).
  • h: Hidden (thuộc tính ẩn).
  • r: Read- only (thuộc tính chỉ đọc).
  • /s: Thực hiện với tất cả các file nằm trong thư mục và các thư mục con.
  • /d: Đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con.

Chức năng chính của lệnh Attrib: Lệnh giúp chúng ta đặt các thuộc tính cho file, folder.

Lệnh control

Cú pháp: control

Chức năng chính của lệnh Control: Lệnh này sẽ giúp mở cửa sổ control panel bằng CMD.

Lệnh Date

Cú pháp: Date /T

Chức năng chính của lệnh Date:

  • Nếu chỉ gõ lệnh Date thì hệ thống sẽ hiển thị ngày giờ hệ thống và yêu cầu bạn nhập ngày giờ mới để edit.
  • Nếu gõ lệnh date /t thì bạn chỉ coi thông tin về ngày giờ hệ thống.

Lệnh systeminfo

Cú pháp: systeminfo

Chức năng chính của lệnh systeminfo: Lệnh này sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin liên quan đến cấu hình của máy tính.

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn một số lệnh cơ bản hay được sử dụng nhất trên cửa sổ CMD. Hay nhớ để thường xuyên sử dụng thay thế các thao tác chuột thông thường.

Chúc các bạn thực hiện thành công.

Cập nhật: 16/05/2016
  • 1.917