Cách dùng thước lỗ ban trong xây dựng

  • 4 ★ 2 👨
  • 849

Cách sử dụng thước lỗ ban trong đo đạc nhà cửa

Chắc cây thước lỗ ban không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt những người làm trong lĩnh vực xây dựng. Cây thước lỗ ban vốn dĩ là vật rất quan trọng trong việc xây dựng nhà, làm cửa theo phong thủy để công việc làm ăn được êm xuôi, gia đình hạnh phúc và có nhiều tài lộc. Xem phong thủy bằng thước lỗ ban như thế nào? hẳn đã rất quen thuộc với những người làm thiết kế xây dựng, kỹ sư xây dựng, tuy nhiên với dân ngoại đạo thì không hề dễ dàng. Vậy làm thế nào để xây dựng nhà cửa đúng hướng thì bạn cũng nên tham khảo qua bài viết này để biết được cách xem thước lỗ ban trong xây dựng.

Ngoài việc sử dụng thước lỗ ban truyền thống bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng thước lỗ ban cho di động để nhanh chóng nắm bắt được cách dụng thước lỗ ban, việc dùng thước lỗ ban trên điện thoại khá dễ dàng và có những hướng dẫn vô cùng cụ thể.

Trước tiên chúng ta cần biết cấu tạo của thước lỗ ban và ý nghĩa của các cung trong thước lỗ ban: Khi kéo cây thước lỗ ban ra chúng ta sẽ thấy cây thước được chia làm 4 hàng: hàng thứ nhất là kích thước tính theo (cm), hàng thứ 2 là một dãy chữ, hàng thứ 3 cũng là 1 dãy chữ. Thực ra hàng thứ 2 và hàng thứ 3 là cấu tạo của 2 cây thước lỗ ban theo thứ tự là thước lỗ ban 38.8cm và thước lỗ ban 42.9cm. Theo chiều dài của thước lỗ ban thì cả 2 cây thước lỗ ban nhỏ được sắp xếp chồng lên nhau, khi chúng ta đo bằng thước lỗ ban nếu kích thước vào cung đỏ là tốt và kích thước vào cung đen là xấu. Điều chú ý là khi đo thì kích thước phải vào cả 2 cung đều đỏ thì mới là tốt nhất.

Ngoài ra trong thước lỗ ban còn có loại thước lỗ ban 52.2cm chuyên dành cho các khoảng thông thủy trong nhà ví dụ như: Khoảng thông thủy của các ô cửa sổ, khoảng thông thủy của ô thoáng, khoảng thông thủy của cửa chính, cửa đi, cửa sổ. Kích thước phong thủy thước lỗ ban 52.2cm còn được dùng cho các khoảng lọt lòng của các phòng (cái này tùy thuộc vào nhu cầu của gia chủ nếu cần thì làm) vì vậy các bạn hay gặp các mẫu nhà đẹp có kích thước rất lẻ nguyên nhân chính là dùng kích thước phong thủy.

Hướng dẫn cách sử dụng thước lỗ ban

Ý nghĩa các cung thước lỗ ban 42.9 cm được cấu tạo từ 8 cung: gồm 4 cung tốt và 4 cung xấu.

Cung số 1: Cung Tài: Cung của tiền bạc được chia thành:

  • Tài đức: Có tiền và có đức
  • Bảo khố: Kho báu
  • Lục hợp: Sáu hướng đều tốt (đông, tây, nam, bắc, trời và đất)
  • Nghinh phúc: Đón phúc đến

Cung số 2: Cung Bệnh (bệnh tật, ốm đau)

  • Thoát tài: Hao tiền tốn của
  • Công sự: Tranh chấp thưa kiện
  • Lao chấp: Bị tù đày
  • Cô quả: Cô độc, cô đơn

Cung số 3: Cung Ly: chia lìa, rời xa

  • Trường khố: Dây dưa nhiều chuyện
  • Kiêp tài: Bị cướp của, mất của vì bị cướp
  • Quan quỉ: Chuyện xấu dính dáng tới quyền chức
  • Thất thoát: Mất mát

Cung số 4: Nghĩa (tình cảm)

  • Thêm đinh: Có thêm con trai (có con gái không tính :d)
  • Ích lợi: Có lợi ích
  • Quý tử: Con cái ngoan ngoãn, giỏi giang
  • Đại cát: Rất tốt

Cung số 5: Quan (quan chức, quyền chức) ai cần phấn đấu cho sự nghiệp quan trường thì làm cung này

  • Thuận khoa: Thi cử đỗ đạt
  • Tài lộc: Tiền đến bất ngờ
  • Tấn ích: Làm ăn tấn tới
  • Phú phú: Giàu có (không làm cũng giàu)

Cung số 6: Kiếp (cướp, kiếp nạn)

  • Tử biệt: Có người mất
  • Khoái khẩu: Mất người
  • Ly hương: Xa cách quê nhà
  • Thất tài: Mất tiền

Cung số 7: Hại (thiệt hại)

  • Họa chí: Tai họa ập đến
  • Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu
  • Lâm bệnh: Mắc bệnh
  • Khẩu thiệt: Mang họa từ lời nói

Cung số 8: Bản (vốn liếng, bổn mệnh)

  • Tài chí: tiền của đến
  • Đăng Khoa: Thi đỗ
  • Tiến bảo: Được tiền của
  • Hưng vượng: Làm ăn hưng thịnh

Ý nghĩa các cung thước lỗ ban 38.8 cm gồm 10 cung có 6 cung tốt màu đỏ và 4 cung xấu màu đen

Cung số 1: Đinh (con trai)

  • Phúc tinh: Sao phúc
  • Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt
  • Tài vượng: Tiền của đến
  • Đăng khoa: Thi đỗ

Cung cố 2: Hại

  • Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói
  • Lâm bệnh: Bị mắc bệnh
  • Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu
  • Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ

Cung số 3: Vượng

  • Thiên đức: Đức của trời
  • Hỷ sự: Chuyện vui đến
  • Tiến bảo: Tiền của đến
  • Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào

Cung số 4: Khổ

  • Thất thoát: Mất của
  • Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng
  • Kiếp tài: Bị cướp của
  • Vô tự: Không có con nói dõi tông đường

Cung số 5: Nghĩa

  • Đại cát: Cát lành
  • Tài vượng: Tiền của nhiều
  • Lợi ích: Thu được lợi
  • Thiên khố: Kho báu trời cho

Cung số 6: Quan

  • Phú quý: Giàu có
  • Tiến bảo: Được của quý
  • Tài lộc: Tiền của nhiều
  • Thuận khoa: Thi đỗ

Cung số 7: Tử

  • Ly hương: Xa quê hương
  • Tử biệt: Có người mất
  • Thoát đinh: Con trai mất
  • Thất tài: Mất tiền của

Cung số 8: Hưng

  • Đăng khoa: Thi của đỗ đạt
  • Quý tử: Con ngoan
  • Thêm đinh: Có thêm con trai
  • Hưng vượng: Giàu có

Cung số 9: Thất

  • Cô quả: Cô đơn
  • Lao chấp: Bị tù đày
  • Công sự: Dính dáng tới chính quyền
  • Thoát tài: Mất tiền của

Cung số 10: Tài

  • Nghinh phúc: Phúc đến
  • Lục hợp: 6 hướng đều tốt
  • Tiến bảo: Tiền của đến
  • Tài đức: Có tiền và có đức
Cập nhật: 07/02/2017
Xem thêm: thước lỗ ban
  • 4 ★ 2 👨
  • 849